Search Options

Results per page
Sort
Preferred Languages
Advance

Results 1 - 8 of 8 for chloig (0.11 sec)

  1. docs/vi/docs/environment-variables.md

    Bạn cũng có thể tạo ra một biến môi trường dành riêng cho một **lần gọi chương trình**, chỉ có thể được sử dụng bởi chương trình đó, và chỉ trong thời gian chạy của chương trình.
    
    Để làm điều này, tạo nó ngay trước chương trình đó, trên cùng một dòng:
    
    <div class="termy">
    
    ```console
    // Tạo một biến môi trường MY_NAME cho lần gọi chương trình này
    $ MY_NAME="Wade Wilson" python main.py
    
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Fri Feb 07 22:17:13 UTC 2025
    - 9.8K bytes
    - Viewed (0)
  2. src/main/java/jcifs/smb/NtlmPasswordAuthenticator.java

         *
         * @param tc the CIFS context
         * @param chlng the server challenge
         * @return the hash for the given challenge
         * @throws GeneralSecurityException if a security error occurs
         * @deprecated NTLMv1 is insecure. Use NTLMv2 (LM compatibility level 3 or higher)
         */
        @Deprecated
        public byte[] getAnsiHash(CIFSContext tc, byte[] chlng) throws GeneralSecurityException {
    Registered: Sun Sep 07 00:10:21 UTC 2025
    - Last Modified: Sun Aug 31 08:00:57 UTC 2025
    - 30.3K bytes
    - Viewed (0)
  3. docs/vi/docs/virtual-environments.md

    ////
    
    
    Điều đó có nghĩa là chương trình `python` sẽ được sử dụng là chương trình **trong môi trường ảo**.
    
    Bạn sử dụng `which` trên Linux và macOS và `Get-Command` trên Windows PowerShell.
    
    Cách hoạt động của lệnh này là nó sẽ đi và kiểm tra biến `PATH`, đi qua **mỗi đường dẫn theo thứ tự**, tìm kiếm chương trình được gọi là `python`. Khi nó tìm thấy nó, nó sẽ **hiển thị cho bạn đường dẫn** đến chương trình đó.
    
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Fri Feb 07 22:19:18 UTC 2025
    - 26.1K bytes
    - Viewed (0)
  4. docs/vi/docs/python-types.md

    /// note
    
    Nếu bạn là một chuyên gia về Python, và bạn đã biết mọi thứ về gợi ý kiểu dữ liệu, bỏ qua và đi tới chương tiếp theo.
    
    ///
    
    ## Động lực
    
    Hãy bắt đầu với một ví dụ đơn giản:
    
    {* ../../docs_src/python_types/tutorial001.py *}
    
    
    Kết quả khi gọi chương trình này:
    
    ```
    John Doe
    ```
    
    Hàm thực hiện như sau:
    
    * Lấy một `first_name` và `last_name`.
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Mon Nov 18 02:25:44 UTC 2024
    - 21.5K bytes
    - Viewed (0)
  5. docs/en/data/translators.yml

      avatarUrl: https://avatars.githubusercontent.com/u/20477587?u=c5184dab6d021733d10c8f975b20e391856303d6&v=4
      url: https://github.com/jackleeio
    choi-haram:
      login: choi-haram
      count: 2
      avatarUrl: https://avatars.githubusercontent.com/u/62204475?v=4
      url: https://github.com/choi-haram
    imtiaz101325:
      login: imtiaz101325
      count: 2
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Fri Sep 05 08:58:29 UTC 2025
    - 19.2K bytes
    - Viewed (0)
  6. docs/fr/docs/async.md

    Ensuite, quand c'est votre tour, vous faites des actions "productives" 🤓, vous étudiez le menu, décidez ce que vous voulez, demandez à votre crush 😍 son choix, payez 💸, vérifiez que vous utilisez la bonne carte de crédit, vérifiez que le montant débité sur la carte est correct, vérifiez que la commande contient les bons produits, etc.
    
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Sun Aug 31 09:56:21 UTC 2025
    - 25.4K bytes
    - Viewed (0)
  7. docs/vi/docs/features.md

        * Nếu bạn biết kiểu dữ liệu Python, bạn biết cách sử dụng Pydantic.
    * Sử dụng tốt với **<abbr title="Môi trường phát triển tích hợp, tương tự như một trình soạn thảo code">IDE</abbr>/<abbr title="Một chương trình kiểm tra code lỗi">linter</abbr>/não của bạn**:
    
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Tue Aug 06 04:48:30 UTC 2024
    - 11.5K bytes
    - Viewed (0)
  8. docs/fr/docs/index.md

        * les objets `datetime`.
        * les objets `UUID`.
        * les modèles de base de données.
        * ... et beaucoup plus.
    * La documentation API interactive automatique, avec 2 interfaces utilisateur au choix :
        * Swagger UI.
        * ReDoc.
    
    ---
    
    Pour revenir à l'exemple de code précédent, **FastAPI** permet de :
    
    * Valider que `item_id` existe dans le chemin des requêtes `GET` et `PUT`.
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Sun Aug 31 10:49:48 UTC 2025
    - 22K bytes
    - Viewed (0)
Back to top