Search Options

Results per page
Sort
Preferred Languages
Advance

Results 1 - 10 of 42 for Truong (0.06 sec)

  1. docs/vi/docs/virtual-environments.md

    # Môi trường ảo (Virtual Environments)
    
    Khi bạn làm việc trong các dự án Python, bạn có thể sử dụng một **môi trường ảo** (hoặc một cơ chế tương tự) để cách ly các gói bạn cài đặt cho mỗi dự án.
    
    /// info
    Nếu bạn đã biết về các môi trường ảo, cách tạo chúng và sử dụng chúng, bạn có thể bỏ qua phần này. 🤓
    
    ///
    
    /// tip
    
    Một **môi trường ảo** khác với một **biến môi trường (environment variable)**.
    
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Fri Feb 07 22:19:18 UTC 2025
    - 26.1K bytes
    - Viewed (0)
  2. docs/vi/docs/environment-variables.md

    Bạn cũng có thể tạo ra một biến môi trường dành riêng cho một **lần gọi chương trình**, chỉ có thể được sử dụng bởi chương trình đó, và chỉ trong thời gian chạy của chương trình.
    
    Để làm điều này, tạo nó ngay trước chương trình đó, trên cùng một dòng:
    
    <div class="termy">
    
    ```console
    // Tạo một biến môi trường MY_NAME cho lần gọi chương trình này
    $ MY_NAME="Wade Wilson" python main.py
    
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Fri Feb 07 22:17:13 UTC 2025
    - 9.8K bytes
    - Viewed (0)
  3. docs/vi/docs/python-types.md

    ```
    
    Khai báo biến với cùng dấu hai chấm (`:`).
    
    Tương tự như kiểu dữ liệu, `List` bạn import từ `typing`.
    
    Như danh sách là một kiểu dữ liệu chứa các kiểu dữ liệu có sẵn, bạn đặt chúng bên trong dấu ngoặc vuông:
    
    ```Python hl_lines="4"
    {!> ../../docs_src/python_types/tutorial006.py!}
    ```
    
    ////
    
    /// info
    
    Các kiểu dữ liệu có sẵn bên trong dấu ngoặc vuông được gọi là "tham số kiểu dữ liệu".
    
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Mon Nov 18 02:25:44 UTC 2024
    - 21.5K bytes
    - Viewed (0)
  4. docs/vi/docs/features.md

    Nó cũng có nghĩa là trong nhiều trường hợp, bạn có thể truyền cùng object bạn có từ một request **trực tiếp cho cơ sở dữ liệu**, vì mọi thứ được validate tự động.
    
    Điều tương tự áp dụng cho các cách khác nhau, trong nhiều trường hợp, bạn có thể chỉ truyền object từ cơ sở dữ liêu **trực tiếp tới client**.
    
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Tue Aug 06 04:48:30 UTC 2024
    - 11.5K bytes
    - Viewed (0)
  5. docs/vi/docs/tutorial/first-steps.md

    ///
    
    Trong khi xây dựng một API, "đường dẫn" là các chính để phân tách "mối quan hệ" và "tài nguyên".
    
    #### Toán tử (Operation)
    
    "Toán tử" ở đây được nhắc tới là một trong các "phương thức" HTTP.
    
    Một trong những:
    
    * `POST`
    * `GET`
    * `PUT`
    * `DELETE`
    
    ...và một trong những cái còn lại:
    
    * `OPTIONS`
    * `HEAD`
    * `PATCH`
    * `TRACE`
    
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Sun Nov 10 16:58:43 UTC 2024
    - 11K bytes
    - Viewed (0)
  6. docs/vi/docs/index.md

    * Nhận HTTP request với _đường dẫn_ `/` và `/items/{item_id}`.
    * Cả hai _đường dẫn_ sử dụng toán tử `GET` (cũng đươc biết đến là _phương thức_ HTTP).
    * _Đường dẫn_ `/items/{item_id}` có một _tham số đường dẫn_ `item_id`, nó là một tham số kiểu `int`.
    * _Đường dẫn_ `/items/{item_id}`  có một _tham số query string_ `q`, nó là một tham số tùy chọn kiểu `str`.
    
    ### Tài liệu tương tác API
    
    Registered: Sun Sep 07 07:19:17 UTC 2025
    - Last Modified: Sun Aug 31 10:49:48 UTC 2025
    - 21.9K bytes
    - Viewed (0)
  7. src/cmd/asm/internal/asm/testdata/armerror.s

    	BFX	$12, $41, R2, R3   // ERROR "wrong width or LSB"
    	BFX	$12, $-2, R2       // ERROR "wrong width or LSB"
    	BFXU	$40, $4, R2, R3    // ERROR "wrong width or LSB"
    	BFXU	$-40, $4, R2       // ERROR "wrong width or LSB"
    	BFX	$-2, $4, R2, R3    // ERROR "wrong width or LSB"
    	BFXU	$4, R2, R5, R2     // ERROR "missing or wrong LSB"
    	BFXU	$4, R2, R5         // ERROR "missing or wrong LSB"
    Registered: Tue Sep 09 11:13:09 UTC 2025
    - Last Modified: Wed Oct 23 15:18:14 UTC 2024
    - 14.5K bytes
    - Viewed (0)
  8. android/guava/src/com/google/common/collect/Multiset.java

       *
       * <p>This method refines {@link Collection#remove} to further specify that it <b>may not</b>
       * throw an exception in response to {@code element} being null or of the wrong type.
       *
       * <p>To both remove the element and obtain the previous count of that element, use {@link
       * #remove(Object, int) remove}{@code (element, 1)} instead.
       *
    Registered: Fri Sep 05 12:43:10 UTC 2025
    - Last Modified: Tue Jul 08 18:32:10 UTC 2025
    - 19.5K bytes
    - Viewed (0)
  9. guava/src/com/google/common/collect/Multiset.java

       *
       * <p>This method refines {@link Collection#remove} to further specify that it <b>may not</b>
       * throw an exception in response to {@code element} being null or of the wrong type.
       *
       * <p>To both remove the element and obtain the previous count of that element, use {@link
       * #remove(Object, int) remove}{@code (element, 1)} instead.
       *
    Registered: Fri Sep 05 12:43:10 UTC 2025
    - Last Modified: Tue Jul 08 18:32:10 UTC 2025
    - 20.9K bytes
    - Viewed (0)
  10. src/test/java/org/codelibs/fess/util/PrunedTagTest.java

            assertFalse(tag.matches(nodeWithDifferentId));
    
            // Node without id attribute
            MockNode nodeWithoutId = new MockNode("div");
            assertFalse(tag.matches(nodeWithoutId));
    
            // Wrong tag with correct id
            MockNode wrongTag = new MockNode("span");
            wrongTag.addAttribute("id", "test-id");
            assertFalse(tag.matches(wrongTag));
        }
    
        public void test_matches_withCss() {
    Registered: Thu Sep 04 12:52:25 UTC 2025
    - Last Modified: Sat Jul 12 07:34:10 UTC 2025
    - 21K bytes
    - Viewed (0)
Back to top